Vocabulary

VOCABULARY: GENERAL INFORMATION

General information:

  • Thông tin (n): information
  • Ghi (v): note down, write
  • Cho (v): give, provide
  • Tuổi (n): age, years old
  • Lớp (n): class
  • Năm (n): year
  • Địa chỉ (n): address
  • Nhà (n): house, home
  • Số (n): number
  • Cấp độ (n): level
  • Đường (n): Street/Road
  • Phố (n): Street
  • Điện thoại (n): Phone
  • Lịch học (n): study schedule

 

VOCABULARY: EXPRESSING NUMBERS

For small numbers 0-10, each number has its own word:

  • 0 = Không
  • 1 = Một
  • 2 = Hai
  • 3 = Ba
  • 4 = Bốn
  • 5 = Năm
  • 6 = Sáu
  • 7 = Bảy/Bẩy
  • 8 = Tám
  • 9 = Chín
  • 10 = Mười

For 11-19, we add the number after the word “Mười”:

  • 11= Mười một
  • 12 = Mười hai
  • 13 = Mười ba
  • 14 = Mười bốn
  • 15 = Mười lăm*
  • 16 = Mười sáu
  • 17 = Mười bảy/Mười bẩy
  • 18 = Mười tám
  • 19 = Mười chín

* Notice how 15 is pronounced “Mười Lăm: instead of “Mười Năm”. This change in spelling and pronunciation happens when 5 stands at the end of a number.
This is to differentiate between the number 5 and the word “year”.

 

For numbers ending with 0 (20-90), we add the word “mươi” or “chục” after the initial number:

  • 20 = Hai chục/Hai mươi
  • 30 = Ba chục/Ba mươi
  • 40 = Bốn chục/Bốn mươi
  • 50 = Năm chục/Năm mươi
  • 60 = Sáu chục/Sáu mươi
  • 70 = Bảy chục/Bảy mươi
  • 80 = Tám chục/Tám mươi
  • 90 = Chín chục/Chín mươi
  • Special: 10 = Một chục, but not Một mươi

Notes: When talking about age, people rarely use “chục”. They often use “mươi”.

 

For other numbers (21-29, 31-39, 41-49…), there are two ways to pronounce them:

The first way: Pronounce each number Separately:

The second way: Add the word “mươi” between the two numbers.*

  • 21 = Hai mốt/Hai mươi mốt**
  • 32 = Ba hai/ba mươi hai
  • 44 = Bốn bốn/Bốn tư/Bốn mươi bốn/Bốn mươi tư***
  • 76 = Bảy sáu/ Bảy mươi sáu
  • 98 = Chín tám/ Chín mươi tám
  • 53 = Năm ba/ Năm mươi ba
  • 45 = Bốn lăm/Bốn mươi lăm****

NOTES:

* We cannot use “Chục” in these cases

** “Một” is changed to “Mốt” when standing at the end of these numbers. The rule does not apply to 11.

*** “Bốn” and “” can be used interchangeably when the number 4 stands at the end of these numbers. The rule does not apply to 14 (it must be Mười bốn, not Mười tư)

**** Remember that “Năm” is changed to “Lăm” when standing at the end of the number.

 

Larger number:

  • Trăm: Hundred
  • Ngàn/Nghìn: Thousand
  • Vạn: Ten thousand
  • Triệu: Million
  • Tỷ: Billion
  • Linh/Lẻ: 0 when standing at Tens level)

A large number can be broken dơn into smaller parts. The order is:

Tỷ – Triệu – Vạn – Ngàn – Trăm – Chục + Đơn vị

  • 112: Một trăm mười hai (100 & 10 & 2)
  • 102: Một trăm linh hai (100 & 0 & 2)
  • 2002: Hai ngàn (không trăm) linh hai (2000 & 000 & 0 & 2)
  • 1234: Một ngàn hai trăm ba mươi tư (1000 & 200 & 30 & 4)
  • 34200: Ba vạn bốn ngàn hai trăm (30000 & 4000 & 200)
    or: Ba mươi tư ngàn hai trăm (34000 & 200)
  • 3.009.000: Ba triệu chín ngàn (3000000 & 9000)
  • 1.500.000.000: Một tỷ năm trăm triệu (1 bil & 500 mil)

 

Please refer to Conversation 1 (Hội thoại 1) in this Unit for this exercise:

BÀI TẬP 1:

Điền từ và số

 

More practice exercises with numbers:

BÀI TẬP 2:

Nối số với chữ đúng

 

BÀI TẬP 3:

Nối số với chữ đúng

License

Icon for the Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License

Basic Vietnamese Copyright © 2023 by Tung Hoang is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License, except where otherwise noted.

Share This Book