Grammar

Asking for a favor

  1. Revision of “Cho”
    1. Indicating targets of the action or information:
      • Structure: S + V + cho + Target
      • Meaning: The action or information is directed at or dedicated to someone/something.
      • Examples:
        • Anh ấy dạy học cho trẻ em. = He teaches children.
        • Phòng này đủ cho ba người. = This room is enough for three people.
        • Các bạn có 1 tiếng cho bài kiểm tra. = You have one hour for the test.
        • Tôi mua bánh mì cho mẹ. = I bought some bread for my mom.
    2. Indicating the action of giving, providing, or offering something to someone:
      • Structure: S + cho + object 1 + object 2
      • Meaning: Give, provide, offer
      • Examples:
        • Anh ấy cho tôi một cái kẹo. = He gave me a candy.
        • Công việc này cho tôi nhiều tiền. = This job gives me lots of money.
    3. Indicating a favor or request:
      • Structure: (Person 1) + Cho + person 2 + favor/request
      • Meaning: Person 1 does a favor, or perform a request for person 2
      • Examples:
        • Cho tôi một cốc cà phê. = Can I have a cup of coffee?
        • Anh cho tôi đi nhờ xe với. = Can you give me a lift?
        • Bác cho cháu gặp anh Kevin với ạ. = Can I speak to Kevin please?
  2. Uses of “Nhờ”
    1. Indicating a request:
      • Structure: (Person 1) + nhờ + Person 2 + Action
      • Meaning: Person 1 ask for a favor from person 2.
      • Examples:
        • Tôi nhờ anh ấy nấu cơm giúp. = I asked him to cook for me.
        • Họ nhờ tôi chụp ảnh. = They asked me to take a photo (for them).
        • Nhờ anh chuyển lời nhắn cho cô ấy. = Please pass on this message to her.
        • Nhờ các bạn đóng cửa sổ cho thầy. = Please close the windows (for me).
    2. Indicating reasons:
      • Structure: Nhờ + reason
      • Meaning: Thanks to something, because of something
      • Examples:
        • Nhờ anh ấy mà tôi đến được đây. = Thanks to him, I could arrive here.
        • Nhờ máy tính mà tôi làm việc nhanh hơn. = Thanks to computers, I could work faster.
        • Tôi thi đỗ nhờ học chăm chỉ. = I passed the exam because of studying hard.
    3. Indicating a temporary solution:
      • Structure: Nhờ + solution
      • Meaning: A temporary solution for a problem
      • Examples:
        • Chúng tôi đang ở nhờ nhà của ông bà. = We are staying temporarily at my grandparents’ house.
        • Tôi nhờ xe anh một chút nhé. = Can I use your car for a bit?
        • Cậu cho tớ nhờ máy tính với. = Can I use your computer quickly?

 

BÀI TẬP 3:

Điền từ đúng

 

 

BÀI TẬP 4:

Chọn câu đúng

License

Icon for the Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License

Basic Vietnamese Copyright © 2023 by Tung Hoang is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 International License, except where otherwise noted.

Share This Book